Pheretima tiencanhensis Pham, 1995

 

Pheretima tiencanhensis Pham, 1995: Tạp chí Sinh học 17 (1): p. 24, fig. 1C.


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Tiên Cảnh, Tiên Phước, Quảng Nam, Việt Nam.

Synonym: Polypheretima tiencanhensis – Nakamura, 1999.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Môi kiểu epi. Lỗ lưng đầu tiên 11/12. Có 3 đôi lỗ nhận tinh 4/5/6/7. Đai kín, thiếu. Không có buồng giao phối. Có hai đôi nhú phụ hình lưỡi liềm ở xviii, 2 đôi nhú phụ ở xvii và xix, có 1 nhú ở đốt vii. Túi tinh hoàn thông nhau, holandric. Không có manh tràng. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

           - Việt Nam: QUẢNG NAM: H. Tiên Phước, H. Trà My (Phạm, 1995).

           - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Loài này được phân biệt với các loài có nhú phụ hình lưỡi liềm trong nhóm không có manh tràng bởi số lượng túi nhận tinh, không có buồng giao phối, có thêm nhú phụ vùng nhận tinh (Phạm, 1995).

Hình. Pheretima tiencanhensis Pham, 1995 (Phạm, 1995).
1. Vùng đực; 2. Vùng nhận tinh; 3. Túi nhận tinh; 4. Tuyến tiền liệt.